Phương pháp chuẩn bị bề mặt mẫu gang để soi kim tương

Phương pháp chuẩn bị bề mặt mẫu gang để soi kim tương

16:58 - 15/09/2020

Gang có tính đúc tốt, khả năng chịu nén và chống mài mòn tốt, gang đã trở thành vật liệu kỹ thuật với nhiều ứng dụng và được sử dụng trong đường ống, máy móc và các bộ phận công nghiệp ô tô, như xi lanh đầu, khối xi lanh và hộp số.

Để chuẩn bị bề mặt mẫu gang đạt chuẩn để nghiên cứu tổ chức tế vi là khá phức tạp với nhiều công đoạn mài và đánh bóng. 

Phương pháp chuẩn bị mẫu Pin Lithium - Ion
Chuẩn bị mẫu quặng cho phân tích XRF như thế nào?
Chuẩn bị mẫu phân tích XRF, AAS, ICP bằng phương pháp nấu cảm ứng điện từ theo thuật toán CLAISSE
Chuẩn bị bề mặt của mẫu hợp kim đồng
Phương pháp chuẩn bị bề mặt mẫu thép và mối hàn

 

CÔNG ĐOẠN

THIẾT BỊ KHUYÊN DÙNG

LƯU Ý TRONG QUÁ TRÌNH

 

CẮT MẪU

Qcut series

- Lưỡi đá cắt: corundum kết dính nhựa

- Dung dịch làm mát chống mài mòn

 

ĐÚC KHUÔN

Qpress series

- Đúc nóng: Sử dụng nhựa EPO đen, EPO-Max*

- Đúc nguội: nhựa KEM 30.

Đúc nóng hay nguội đều phù hợp

 

MÀI VÀ
ĐÁNH BÓNG

Qpol series

(Ø40 mm)

Tăng giảm áp lực giữ mẫu so với Ø40 mm

25

30

40

50

60

-(5~10)N

-5N

0

+5N

+(5~10)N

 

CÔNG ĐOẠN

 GIẤY MÀI / VẢI ĐÁNH BÓNG     
   Loại chất
 bôi trơn
 Tốc độ đĩa mài (rpm) Chiều quay  của khay giữ mẫu Áp lực giữ mẫu (N) Thời gian (phút)

 

 Mài sơ bộ
(Planar grinding)
Giấy mài chịu nước SiC P320 (~46.2 µm) H2O 250~300

►►

Cùng chiều với đĩa mài 
30 Mài cho đến khi phẳng 

Mài thô (Grinding)Giấy mài chịu nước SiC P400 (~35 µm) H2O 250~300 ►►
Cùng chiều với đĩa mài 
 30 1:00

Mài tinh
(Final Grinding)
Giấy mài chịu nước SiC P400 (~25.8 µm) H2O 250~300 ►►
Cùng chiều với đĩa mài 
 301:00
  Đánh bóng
(Polishing)
Vải len mềm SIGMA

Dung dịch Dia-Complete

Poly, 3 µm
 120~150 ►►
Cùng chiều với đĩa mài
 255:00
  Đánh bóng
hoàn thiện
(Final polishing)
Vải chịu hoá chất OMEGAGel Al2O3   Eposal,
0.06 µm
 120~150 ◄ ►
Ngược chiều với đĩa mài
 201:00
(tia nước trong 30s cuối)
  Tẩm thực 

Dung dịch

Nital 3%

    Khoảng 0:01~0:10

 * Thay giấy mài sau mỗi 60s

 

 

HƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI MỚI SỬ DỤNG:

CÔNG ĐOẠN

QUY TRÌNH CHI TIẾT

 

 

 CẮT MẪU

 

- Lưỡi đá cắt: sử dụng lưỡi cắt cho vật liệu kim loại đen

- Sử dụng dung dịch làm mát chống mài mòn

- Tốc độ cắt tối đa: 0.25 mm/s

 

ĐÚC KHUÔN

- Sử dụng khuôn đúc kín (gần như không có khe hở)

- Có thể đúc nóng hoặc đúc nguội

 

MÀI

- Mài với giấy mài SiC P320

- Tiếp tục chuyển sang giấy mài P600 rồi P1200, thay giấy mài mới sau mỗi 60s

- Rửa kỹ mẫu và khay giữ mẫu sau mỗi bước mài

 

ĐÁNH BÓNG

- Rửa đĩa đánh bóng với nước và quay ly tâm cho khô sau khi sử dụng

- Không xếp chồng lên nhau các đĩa đánh bóng có kích cỡ hạt kim cương khác nhau

- Làm sạch mẫu và khay giữu mẫu dưới vòi nước chảy trước mỗi bước đánh bóng

- Sử dụng cồn và thổi khô để tránh vết ố của nước và sự ăn mòn bề mặt mẫu

- Kiểm tra sau mỗi bước đánh bóng dưới kính hiển vi để biết bề mặt mài đã đồng nhất và các vệt xước đã định hướng ngẫu nhiên chưa?

- Chỉ sử dụng các vật tư tiêu hao này cho riêng mẫu gang, không dùng chung cho bất cứ mẫu vật liệu nào khác

- Dùng giấy mịn lau sạch chai Eposal sau bước đánh bóng cuối cùng

 

 ẢNH HIỂN VI MẪU ĐỂ ĐỐI CHIẾU:

Mẫu đánh bóng đạt:

Mẫu đánh bóng không đạt:

- Không có vết trầy xước

- Cấu trúc / biên dạng rõ ràng giữa các pha
tinh thể

 

- Bề mặt bẩn sau khi đánh bóng với vải OMEGA

Khắc phục:

- Sử dụng vải mềm để làm sạch mẫu

Lặp lại các bước đánh bóng với vải chịu hoá chất OMEGA, sử dụng dung dịch Dia-Complete Poly, 3 µm / hoặc với vải len mềm SIGMA và Eposal 0.06 µm





Ảnh hiển vi phóng đại 20 lần mẫu gang sau khi đánh bóng với vải chịu hoá chất OMEGA

Mẫu tẩm thực đạt:

 Mẫu tẩm thực không đạt:

Ảnh hiển vi phóng đại 10 lần của mẫu gang sau khi tẩm thực với dung dịch Nital 3%